Biểu mẫu hợp đồng trong kinh doanh

Hợp đồng kinh doanh

Chắc hẳn các bạn làm trong lĩnh vực kinh tế đã không xa lạ với một loại hợp đồng có tên là hợp đồng kinh doanh đúng không. Nhưng với những người mới, họ hẳn là không biết. Vậy hợp đồng kinh doanh là gì? Đặc điểm của hợp đồng này như thế nào? Và mẫu hợp đồng kinh doanh nào hợp lí? Hãy đọc và ghi nhớ kỹ bài viết của mình nhé!

Hợp đồng kinh doanh là gì?

Theo Khoản 1 Điều 1 của Bộ luật Dân sự, hợp đồng kinh doanh là một loại hợp đồng dân sự. Hợp đồng này do các chủ thể kinh doanh ký kết nhằm mục tiêu lợi nhuận. Và thường sẽ kè, theo nhiều quyền, nghĩa vụ, lợi ích khác nhau. 

Bạn có thể định nghĩa hợp đồng này như sau: Hợp đồng trong kinh doanh là sự cùng thỏa thuận giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với bên khác không phải là thương nhân trong việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong các hoạt động kinh doanh.

Hợp đồng kinh doanh

Đặc điểm của hợp đồng trong kinh doanh 

Một số đặc điểm đặc trưng của hợp đồng kinh doanh mà bạn nên biết:

  • Là những giao dịch có bản chất dân sự, được tạo ra trên sự tự nguyện thỏa thuận, bình đẳng.
  • Chủ thể là tổ chức hoặc cá nhân cùng hướng tới lợi ích cụ thể.
  • Có ít nhất 2 bên cùng tham gia.
  • Đối tượng của hợp đồng là mặt hàng, lợi ích trong kinh doanh. 
  • Có một số điều khoản tương tự như một hợp đồng dân sự. Bao gồm các điều khoản về chủ thể, đối tượng kinh doanh của hợp đồng; giá cả, quyền và nghĩa vụ cụ thể của các bên;…
  • Mục đích đặc trưng cơ bản của các giao dịch kinh doanh là lợi nhuận.
  • Sử dụng hợp đồng sẽ tránh được nhiều rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh. 

Biểu mẫu hợp đồng kinh doanh

Dưới đây là biểu mẫu hợp đồng kinh doanh cho các bạn tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

 

  • Căn cứ theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005;
  • Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế của các Bên;
  • Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tôi gồm có: 

……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

Đại diện: Ông/Bà …………………….Chức vụ:…………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………….………….

Số tài khoản: …………………………… tại: …………………..……………

…………………………….…………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

Đại diện: Ông/Bà …………………….Chức vụ:…………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………….………….

Số tài khoản: …………………………… tại: …………………..……………

…………………………….…………………

(Sau đây gọi tắt là Bên C)

Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

Đại diện: Ông/Bà …………………….Chức vụ:…………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………….………….

Số tài khoản: …………………………… tại: …………………..……………

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng kinh doanh với những điều khoản sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác trong kinh doanh. Cùng điều hành và chia sẻ những lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.

Phạm vi hợp tác kinh doanh

Các bên hợp tác trong kinh doanh, cùng nhau điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A chịu trách nhiệm……………………………………………………………..

+ Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiệm…………………………………………………………….. 

+ Phạm vi Hợp tác của Bên C

Bên B chịu trách nhiệm…………………………………………………………….. 

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (tháng hoặc năm) 

bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên các bên có thể kết thúc hợp tác. Hoặc có thể thỏa thuận lại để  gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng. Hoặc thỏa thuận ký kết một hợp đồng mới tùy vào điều kiện tại thời điểm đó.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. có giá trị tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: ………… có giá trị tương đương với số tiền là ………………….

Bên C góp vốn bằng: ………… có giá trị tương đương với số tiền là ………………….

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ lệ phân chia: 

Lợi nhuận nhận được từ hoạt động kinh doanh được chia như sau (sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước):

Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. %, Bên B được hưởng ….. % lợi nhuận 

3.2.2. Thời điểm phân chia lợi nhuận: 

Ngày cuối cùng được quy định của năm tài chính. 

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh thua lỗ: Các bên phải cùng nhau thỏa thuận để giải quyết. Trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định đã đặt trước đó. 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Các bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính và kế toán theo qui định của pháp luật.

4.2. Mọi khoản thu và chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được sao kê. Phải ghi chép một cách rõ ràng, đầy đủ và xác thực. 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: 

Các bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. Người. Trong đó Bên A sẽ cử …. , Bên B sẽ …., Bên C sẽ cử….  

Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …………..

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………….

– Đại diện của Bên C là: Ông/Bà ………….

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra những quyết định liên quan đến nội dung hợp tác trong hợp đồng kinh doanh.

Mọi quyết định sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên liên quan đồng ý. 

Quá trình biểu quyết phải được lập thành Biên bản. Biên bản phải có chữ ký xác nhận của các thành viên thuộc Ban điều hành. 

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Hợp đồng kinh doanh

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A

…………………………………………………………… 

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau khi nộp thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2. Nghĩa vụ của Bên A

……………………………………………………………… 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

7.1. Quyền của Bên B

…………………………………………………………… 

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau khi nộp thuế từ hoạt động kinh doanh; 

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

……………………………………………………………… 

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên C

8.1. Quyền của Bên C

…………………………………………………………… 

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau khi nộp thuế từ hoạt động kinh doanh;

8.2. Nghĩa vụ của Bên C

……………………………………………………………… 

Điều 9. Điều khoản chung

9.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

9.2. Các bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã được cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho các bên còn lại (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra. Và phải chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng … % phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

9.3. Trong quá trình hợp tác, nếu bên nào có khó khăn hay trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng ít nhất …. tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

9.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc kinh doanh. Mọi  thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh phải đảm bảo được giữ bí mật.

Điều 10. Hiệu lực Hợp đồng

10.1. Hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Hoặc có thể thỏa thuận thêm để gia hạn hợp đồng trong kinh doanh. 

10.2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A                                                                             Đại diện bên B

 

 

 

Trên đây là mẫu biên bản hợp đồng kinh doanh. Các điều khoản, các bạn hãy sửa sao cho phù hợp với điều kiện, nhu cầu của các bạn nhé. 

Bài viết là những thông tin chọn lọc về hợp đồng kinh doanh. Và mẫu hợp đồng có thể nói là chuẩn nhất. Cảm ơn các thương nhân đã đọc bài viết!

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *