Luật pháp Việt Nam quy định đất là loại tài sản thuộc sở hữu toàn dân, các cá nhân, đơn vị chỉ được cấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất và phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế phí cho nhà nước. Một trong số đó là phí trước bạ nhà đất. Vậy, phí trước bạ nhà đất là gì? Cách tính phí trước bạ nhà đất mới nhất như thế nào để người dân có thể tự tính mức đóng cho mình? EVBN xin được giải đáp trong bài viết dưới đây, cùng với đó là những hướng dẫn chi tiết cách khai tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất và mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2020 mới nhất mẫu số 01/LPTB. Mời bạn đọc quan tâm theo dõi!
[download id=”4857″]
Cách tính lệ phí trước bạ nhà đất năm 2020 mới nhất
Lệ phí trước bạ nhà đất là một loại phí mà trước khi đăng ký quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải nộp vào ngân sách nhà nước. Mức phí phải đóng tùy thuộc vào diện tích đất khi đăng ký. Như vậy, bạn phải đóng lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ lần đầu; khi chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần nhà đất; khi thừa kế nhà đất; khi tặng/cho một phần hoặc toàn bộ nhà đất… Cách tính lệ phí trước bạ được phân theo những trường hợp sau đây:
Trường hợp1:
Giá trị chuyển nhượng trên hợp đồng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định thì cách tính như sau:
Mức lệ phí trước bạ = Giá trị chuyển nhượng x 0,5%
Trường hợp 2:
Giá trị chuyển nhượng trên hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND Tỉnh quy định, hoặc áp dụng trong trường hợp tặng/cho, thừa kế nhà đất hay trong trường hợp đăng ký cấp sổ đỏ lần đầu.
Công thức tính lệ phí trước bạ với đất như sau:
Mức lệ phí trước bạ với đất = 0,5% x diện tích x đơn giá 1m2 tại bảng giá đất
Riêng đối với trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất để tính lệ phí trước bạ được tính như sau:
Công thức tính lệ phí trước bạ với nhà:
Lệ phí trước bạ với nhà ở = 0.5% x (Diện tích x Giá 01 m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)
- Giá 01 m2 là giá theo quy định của UBND cấp tỉnh.
- Tỷ lệ chất lượng còn lại là tỷ lệ do UBND cấp tỉnh bạn hành theo quy định.
Cách viết Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2020 theo mẫu số 01/LPTB
Tờ khai mẫu số 01/LPTB gồm 20 mục cần điền và phần đặc điểm nhà đất. Sau đây là cách điền tờ khai chi tiết:
Mục Kỳ tính thuế:
– Đánh dấu vào ô số [01] dành cho các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn…
– Đánh dấu vào ô số [02] nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.
– Đánh dấu vào ô số [03] với các trường hợp bổ sung còn lại.
Mục Tên người nộp thuế
– Họ và tên người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đối với các doanh nghiệp thì phải ghi tên theo tờ khai đăng ký thuế một cách chính xác.
Mục Mã số thuế
Tai ô số [05] ghi mã số thuế doanh nghiệp được cấp khi đăng ký nộp thuế nếu có.- Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
Tại các ô từ [06] – [11]: Ghi các thông tin liên hệ theo yêu cầu mỗi ô. Các thông tin này phải chính xác, địa chỉ và thông tin liên hệ cần ghi địa chỉ hiện tại có thể liên lạc được.
Mục Đại lý thuế từ ô [12] – [19]
Nếu chủ sở hữu tài sản ủy quyền cho đại lý thuế thì cần kê khai vào mục này.
- Ô [12]: Ghi tên đại lý thuế
- Ô [13]: Mã số thuế của đại lý đó
- Từ ô [14] đến ô [16]: Ghi địa chỉ của đại lý thuế.
- Ô [20]: Ghi Số hợp đồng đại lý, ngày ký hợp đồng
Phần “Đặc điểm nhà đất”
1. Phần thông tin về đất
– Tại dòng Địa chỉ thửa đất ghi rõ địa chỉ chi tiết đến số nhà, thôn/xóm/tên đường, quận/huyện, Tỉnh.
– Tại dòng Vị trí ghi rõ là đất mặt tiền, mặt ngõ, hẻm…
– Tại dòng Mục đích sử dụng đất: Ghi như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc ghi rõ là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất ở…
– Tại dòng Diện tích ghi tổng diện tích của thửa đất có quyền sử dụng hợp pháp.
– Tại dòng Nguồn gốc nhà đất ghi rõ là đất chuyển nhượng, đất được thừa kế, đất được tặng, đất được nhà nước giao… Ghi rõ tên, địa chỉ người chuyển nhượng, thời gian lập giấy tờ chuyển nhượng nếu là trường hợp tặng, cho, thừa kế, chuyển nhượng.
– Tại dòng Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Là giá trị chuyển nhượng trên hợp đồng đã ký.
2. Phần thông tin về nhà
– Tại dòng Cấp nhà, loại nhà ghi cấp I, II, III, IV; nhà ở riêng lẻ hay nhà liền kề, biệt thự… Ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
– Tại dòng Diện tích nhà là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo).
– Tại dòng Nguồn gốc nhà: Nếu là nhà tự xây thì ghi thông tin về năm bắt đầu sử dụng hoặc thời gian hoàn thành vào mục a. Nếu là nhà được tặng,d dược thừa kế thì ghi mốc thời gian làm giấy tờ chuyển nhượng, mua bán.
– Tại dòng Giá trị nhà ghi giá trị thực tế mua bán nhà hoặc giá giao dịch trên thị trường. Thông thường là lấy theo hợp đồng mua bán nhà.
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
Là tổng giá trị của đất và tài sản gắn liền với đất trên hợp đồng chuyển nhượng. Nếu tài sản được tặng/cho, thừa kế thì bỏ trống dòng này.
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Liệt kê các tài sản được miễn lệ phí trước bạ và lý do được miễn.
5 – Các giấy tờ có liên quan
Nêu tên các loại giấy tờ, văn bản đi kèm để hoàn thiện hồ sơ. Ví dụ: hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển nhượng nhà đất…
Tải mẫu số 02/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2020 mới nhất
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ số 01/LPTB là mẫu chuẩn mới nhất được sử dụng hiện nay. Để thuận tiện trong quá trình sử dụng, chúng tôi xin giới thiệu mẫu tờ khai mới nhất. Mời bạn đọc bấm vào link dưới đây để tải file word mẫu. Chúng tôi cũng cung cấp trong đó phần điền thông tin mẫu ở những trang sau, bạn có thể tham khảo để điền đúng các thông tin như trong hướng dẫn.
[download id=”4857″]